Ứng dụng tra cứu bảng giá đất: https://tax.vinaseco.vn/
Bước 1: Nhập thông tin tra cứu
Tại màn hình tra cứu bảng giá đất lần lượt điền đầy đủ các thông tin sau:
1. Chọn tỉnh/thành phố
2. Chọn quận/huyện
3. Chọn loại đất
4. Tên đường
Theo quy định của Luật Đất đai các loại đất bao gồm:
a) Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,..
b) Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở.
c) Đất sản xuất kinh doanh là đất được sử dụng cho mục đích sản xuất và kinh doanh. Nhưng không phải loại đất dùng để nuôi trồng các loại cây ăn quả hoặc các ngành nghề nông nghiệp khác
d) Đất tại Khu đô thị mới là loại đất được sử dụng với mục đích xây dựng công trình, nhà ở nhằm đáp ứng nhu cầu cá nhân hoặc để phục vụ cho đời sống sinh hoạt của cư dân trong các khu đô thị bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
e) Đất tại khu CNC bao gồm bao gồm các loại đất có chế độ sử dụng khác nhau phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao; nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao.
f) Đất thương mại dịch vụ là đất thương mại dịch vụ là đất được sử dụng nhằm mục đích xây dựng các cơ sở hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ hoặc xây dựng các công trình khác nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
Lưu ý: Với mỗi loại đất các tỉnh, thành sẽ ban hành một bảng giá đất tương ứng.
Bước 2: Xem giá của thửa đất vừa tra cứu
1. Khi đã nhập đầy đủ các thông tin như bước 1, thông tin giá đất sẽ tự động hiển thị tại bảng tra cứu. Kết quả hiển thị tại bảng giá đất thể hiện các thông tin chung gồm đoạn đường, tên đường và loại đất. Để biết chính xác giá của thửa đất cần nắm rõ thông tin về địa chỉ và vị trí của thửa đất.
2. Vị trí các thửa đất trong bảng được quy ước như sau: Dưới đây là ví dụ quy ước vị trí thửa đất tại thành phố Hà Nội
a) Vị trí 1: Các tỉnh thành đều quy ước vị trí 1 là vị trí thuận lợi giáp mặt đường, phố.
b) Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 3,5 m trở lên.
c) Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ 2 m đến dưới 3,5 m.
d) Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) dưới 2 m.
Lưu ý: Mỗi tỉnh thành sẽ có những quy định khác nhau về vị trí thửa đất.